Thư viện> Ngôn ngữ G-Code> Các lệnh G

server_content_left_first_line

location_current_id_begin

G00- Di chuyển dao nhanh
G01- Cắt đường thẳng, tốc độ cắt F
G02- Cắt đường (cung) tròn theo chiều kim đồng hồ
G03- Cắt đường (cung) tròn ngược chiều kim đồng hồ
G04- Ngừng di chuyển các trục tọa độ
G10-Tọa độ bàn kẹp phôi và bảng thay dao
G12-Cắt (khoét) lỗ tròn theo chiều kim đồng hồ
G13-Cắt (khoét) lỗ tròn ngược chiều kim đồng hồ
G15-G16- Chuyển giữa hệ trục tọa độ cực và tọa độ Đề-các
G17 G18 G19- Chọn mặt phẳng gia công XY, YZ, ZX
G20 G21- Cài đặt đơn vị đo độ dài inch/mm
G31- Dò vị trí đầu dao (hoặc phôi) theo đường thẳng
G40 G41 G42- Bù dao theo đường kính dao cắt D từ đường chạy dao có sẵn (từ trong Mach3 CNC)
G43 G44 G49- Thiết lập chế độ bù chiều cao dao (chiều cao H trong bảng thay dao)
G52 G53- Dịch chuyển hệ trục tọa độ tương đối (bàn máy vẫn đứng yên)/ Dịch chuyển hệ trục tọa độ tuyệt đối (bàn máy di chuyển)
G54...G59- Dịch chuyển gốc hệ trục tọa độ tới tọa độ bàn kẹp phôi đã định nghĩa từ trước (bàn máy vẫn đứng yên)
G61 G64- Chế độ chạy dao: Dừng chính xác và Tốc độ không đổi
G68 G69- Xoay hệ trục tọa độ quanh một điểm xác định một góc
Sử dụng lệnh khoan G83 và G73
G81- Lệnh khoan thẳng hay khoan đơn giản không bẻ gãy phoi
G80- Thoát chế độ khoan gộp- các lệnh G73...G89
G82- Lệnh khoan thẳng có dừng tại đáy lỗ khoan
G90- Thiết lập chế độ tọa độ tuyệt đối. G91- Thiết lập chế độ tọa độ tương đối
G92- Dịch chuyển gốc tọa độ đến điểm mới sao cho tọa độ hiện tại có tọa độ là XYZA
G98- Thiết lập chế độ rút dao trở về tọa độ bắt đầu Z sau khi kết thúc chu kỳ khoan gộp cannel cycle
G99- Thiết lập chế độ rút dao trở về tọa độ R sau khi kết thúc chu kỳ khoan gộp cannel cycle
Biểu thức trong G-code
Phân biệt Tọa độ máy - Tọa độ gia công - Hệ trục tọa độ cực

location_current_id_end

Online: 5
G54...G59- Dịch chuyển gốc hệ trục tọa độ tới tọa độ bàn kẹp phôi đã định nghĩa từ trước (bàn máy vẫn đứng yên)
G54...G59- Dịch chuyển gốc hệ trục tọa độ tới tọa độ bàn kẹp phôi đã định nghĩa từ trước (bàn máy vẫn đứng yên)

G54
G55
G56
G57
G58
G59
G59 P...

G54...G59 và lệnh G52

  • Giống nhau: Đều dời gốc tọa độ đến điểm đích XYZ.
  • Khác nhau: G52 cần có tham số tọa độ khi thực hiện lệnh. G54...G59 lấy các tham số tọa độ từ bảng cài đặt trước Fixtures trong menu ConfigFixtures
  • G52 Không sử dụng được khi đang ở chế độ bù đường kính dao cắt!

Các lệnh G54 đến G59 tương ứng với các bàn kẹp phôi từ số 1 đến số 6. Lệnh G59 có thể sử dụng với tham số P là số hiệu bàn kẹp phôi và P có thể lấy các giá trị từ 1 đến 254.

G59 P1 (tương đương G54)
G59 P2 (tương đương G55)
G59 P3 (tương đương G56)
G59 P4 (tương đương G57)
G59 P5 (tương đương G58)
G59 P12 (tương ứng bàn kẹp phôi số 12)
GCode G54-G59

G54-G59: Cài đặt trước các tham số tọa độ bàn kẹp phôi

Từ bảng cài đặt sẵn trên ta thấy tham số gốc tọa độ của lệnh G54 là (100,0,0). Vì vậy khi thực hiện lệnh G54 gốc hệ trục tọa độ sẽ chuyển về (100,0,0).

G54

GCode G54-G59

G54-G59: Cài đặt trước các tham số tọa độ bàn kẹp phôi St1 và St2

Rõ ràng lệnh G54 ở trên có thể thực hiện được bằng lệnh G52 X50 Y0 Z0. Tuy nhiên việc sử dụng bảng tham số với các lệnh G54-G59 có tính hệ thống hơn.


Keywords: G54...G59- Dịch chuyển gốc hệ trục tọa độ tới tọa độ bàn kẹp phôi đã định nghĩa từ trước (bàn máy vẫn đứng yên)

TOP